Kinh nghiệm
Các loại bằng lái xe Ô tô, những điều cần lưu ý khi thi lấy giấy phép lái xe ô tô
Tính đến năm 2022, tại Việt Nam đã có có 11 loại giấy phép lái xe đang được lưu hành và sử dụng. Mỗi loại bằng lái xe ô tô hay giấy phép lái xe hai bánh đều có những quy định riêng về đối tượng sử dụng, điều kiện cấp, hồ sơ cấp chứng chỉ cũng như thời hạn hiệu lực của chứng chỉ.
Giấy phép lái xe là gì?
Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép hoặc chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho người tham gia giao thông, vận hành điều khiển các loại phương tiện giao thông cơ giới. Chẳng hạn như xe máy điện, xe máy, ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các phương tiện khác trên đường công cộng.

Các loại giấy phép lái xe ô tô
Theo quy định tại Thông tư 12/2017 / TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có 3 loại giấy phép lái xe hạng B là B1 số tự động, B1 và B2. Giấy phép lái xe không cho phép bạn hành nghề lái xe, trong khi đó giấy phép lái xe hạng B2 không có hạn chế điều này.
Các loại giấy phép lái xe ô tô được sử dụng trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam năm 2008 gồm có hạng B1, hạng B1 số tự động, hạng B2, hạng C, D,E và F. Các loại giấy phép hạng B1, B2, C được cấp cho công dân đủ 18 tuổi. Tuy nhiên, các quy tắc về độ tuổi khác nhau để cấp bằng được áp dụng cho các chứng chỉ hạng D, E và F.

Bằng lái xe hạng B1 số tự động
Giấy phép lái xe số tự động hạng B1 cấp cho chủ xe không hành nghề lái xe. Điều khiển sử dụng các loại xe có hộp số tự động và các loại xe sau đây:
- ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả ghế lái
- ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- xe đầu kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe hạng B1 thường này ít được nhiều người lựa chọn hơn so với các giấy phép khác bởi do hạn chế là không thể hành nghề lái xe kinh doanh dịch vụ vận tải, nhiều người thường chọn thi bằng lái xe hạng B1 số tự động hoặc muốn học thêm bằng cao hơn nữa là B2.
Giấy phép lái xe hạng B2
Bằng lái xe B2 là một trong những loại bằng lái xe phổ biến và được rất nhiều người mới học lái xe ô tô lựa chọn vì có thể hành nghề lái xe và điều khiển các loại xe dưới đây.
- Người điều khiển xe ô tô chở người từ 4 đến 9 chỗ ngồi, ô tô chuyên dùng có thiết kế trọng lượng dưới 3,5 tấn
- Trong đó bao gồm các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
Đây là loại bằng cơ bản phổ biến và được nhiều người mới học lái xe ô tô lựa chọn vì sự tiện lợi của nó, và đặc biệt những người học bằng này được phép hành nghề lái xe và có thể sử dụng hầu hết mọi loại bằng lái xe ô tô cơ bản ở Việt Nam. Nhưng có một số lưu ý mà bác tài nên chú ý rằng, về loại này Giấy phép lái xe này, tức là giấy phép lái xe hạng B2, có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Chính vì thế nếu sử dụng được một thời gian thì chủ giấy phép sẽ phải làm thủ tục xin cấp lại giấy phép.
Giấy phép lái xe hạng C
Giấy phép lái xe hạng C này chủ yếu dành cho những người điều khiển xe tải có trọng lượng trên 3.500 kg, cụ thể người có bằng lái xe loại C được phép lái các loại xe sau:
- Xe tải, kể cả xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo, rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
- Bao gồm các loại phương tiện của bằng B1 và B2 được phép điều khiển.
Bằng lái xe hạng C là một trong những loại bằng lái xe có thể được trực tiếp học và thi lấy bằng lái xe, Một lưu ý nhỏ là bằng lái xe này cũng sẽ có thời hạn và thời hạn của loại bằng lái xe này là 03 năm, sau 03 năm kể từ ngày cấp người lái phải tiếp tục gia hạn Giấy phép lái xe.
Giấy phép lái xe hạng D
Giấy phép lái xe hạng D chủ yếu dùng cho người hành nghề lái xe nhiều chỗ ngồi, hay xe hợp đồng hoặc cung cấp dịch vụ vận tải, kinh doanh…
- Giấy phép lái xe hạng D chủ yếu dành cho người điều khiển các loại xe sau đây:
- Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe và các loại xe quy định cho các loại giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
Đối với bằng lái xe hạng D, học viên không được học trực tiếp để lấy bằng lái xe mà phải nâng hạng bằng lái xe từ các hạng thấp hơn như B2, C, học viên thi bằng lái xe hạng D phải có trình PTHH trở lên. Thời hạn của giấy phép là 03 năm, sau 03 năm kể từ ngày được cấp, chủ giấy phép phải tiếp tục gia hạn sau khi giấy phép hết hạn.
Giấy phép lái xe hạng E
Giấy phép hạng E chủ yếu được sử dụng cho người điều khiển xe có nhiều chỗ ngồi và số chỗ ngồi tăng thêm so với giấy phép hạng D như sau:
- Điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
- Các loại xe có trong quy định cho bằng lái ô tô B1, B2, C và D
Bằng lái xe hạng E cũng có quy định giống bằng lái xe hạng D, học viên cần học và có các bằng thấp hơn như B2, C, D thì mới có thể thi đỗ hạng E, tuy nhiên loại bằng lái xe này đòi hỏi phải có trình độ kinh nghiệm 5 năm giấy phép lái xe hạng D, thì mới đủ điều kiện học và thi lấy giấy phép lái xe hạng E.

Giấy phép lái xe hạng F
Bằng lái xe hạng F hiện nay là bằng lái xe xe có giá trị cao. Đồng nghĩa với việc muốn học được thì người lái xe phải có nhiều năm kinh nghiệm và phải thật am hiểu mới có thể cầm trên tay loại bằng này.
Giấy phép lái xe hạng F chỉ cấp cho những người đã có bằng lái xe loại B2, C, D và E, giấy phép lái xe này dành cho điều khiển các loại xe kéo rơ moóc có trọng tải từ 750kg trở lên, hay ô tô nối toa khách. Được quy định cụ thể dưới đây.
- Hạng FB2 được cấp cho tài xế ô tô điều khiển các loại xe quy định tại giấy phép lái xe bằng B2 có kéo rơ moóc. Đồng thời được điều khiển các phương tiện xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.
- Hạng FC được cấp cho tài xế lái ô tô, các loại xe đã được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc. Hay ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc , đồng thời được điều khiển các loại xe được quy định cho bằng lái xe B1, B2, C và hạng FB2.
- Hạng FD được cấp cho người lái xe ô tô để điều khiển các loại xe có rơ moóc quy định trong giấy phép loại D và cho các loại xe được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và loại D.
- Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để điều khiển các loại xe kéo theo rơ moóc quy định trong giấy phép lái xe hạng E và điều khiển các loại xe sau: ô tô chở người và các loại xe khác quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Hạng giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách trong thành phố kinh doanh vận tải hành khách (xe bus) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10. Số chỗ ngồi trên xe ô tô khách có kích thước giới hạn, tương đương bố trí ghế ngồi hành khách.

Điều kiện khi học bằng lái xe ô tô
Để được học lái xe, người dân phải có đủ các điều kiện sau đây:
Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam. Đồng thời đủ tuổi tính đến thời điểm sát hạch lái xe, đủ sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; Đối với các tài xế lái xe hoặc nâng hạng giấy phép thì có thể học trước nhưng chỉ được thi sát hạch khi đủ tuổi luật định.

Học viên muốn cập nhật nâng hạng bằng lái xe phải đủ thời gian lái xe hoặc thực hành, số km lái xe an toàn như sau:
- Hạng B1 nâng cấp lên hạng B1 hộp số tự động: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và lái xe an toàn từ 12.000 km trở lên;
- Hạng B1 nâng cấp bằng lái lên hạng B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và lái xe an toàn từ 12.000 km trở lên;
- Từ giấy phép lái xe hạng B2 đến C, C lên D và D đến E đến F; Hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề của tài xế phải đủ điều kiện trên 03 năm trở lên, đồng thời lái xe an toàn 50.000 km trở lên;
- Giấy phép lái xe hạng B2 lên D, C lên E: Tài xế phải có thời gian hành nghề ít nhất 5 năm và lái xe an toàn 100.000 km trở lên.
Bên cạnh đó, tài xế có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.
Bài viết trên của MMK AUTO đã giải đáp những thắc mắc về độ tuổi được thi học lái xe ô tô thời hạn của bằng lái xe hạng B, bằng lái xe hạng C, hay bằng B2 lái được xe gì, bằng C lái được những loại xe nào? Hi vọng nó giúp bạn thêm sự chuẩn bị tự tin hơn khi đi thi bằng lái ô tô. Chúc các bác tài thượng lộ bình an.
MMKAUTO.VN – HỆ THỐNG CHĂM SÓC VÀ ĐỘ XE TOÀN QUỐC
Địa Chỉ: 552 Phạm Văn Chiêu, Phường 16, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Điện thoại: 08 1800 5522
Email: mmkvietnam@gmail.com
Tìm kiếm MMKAUTO.VN qua:
-
- Facebook: https://www.facebook.com/mmkauto.vn
- Youtube:https://bit.ly/3zQX5lH