Kinh nghiệm
Các phân khúc xe ô tô Việt Nam 2022 | Nên mua loại nào?
Phân hạng các phân khúc xe ô tô tại Việt Nam thường dựa trên dung tích xi-lanh động cơ, kích thước tổng thể xe. Phân khúc xe xuất hiện ngày càng nhiều, không ít người vẫn chưa thực sự phân biệt rõ sự khác nhau giữa các loại ô tô trên thị trường hiện nay. Hãy cùng mmkauto.vn tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!
Phân khúc xe ô tô là gì?
Phân khúc xe ô tô được xem là tập hợp nhóm ô tô có chung những đặc điểm về kiểu dáng, kích thước, ngoại hình hay option. Dựa vào yếu tố này, các nhà quản lý kinh doanh xe ô tô phân loại thị trường ô tô thành nhiều các phân khúc khác nhau.

Tùy khu vực mà phân chia các phân khúc xe khác nhau. Ở thị trường Mỹ, phân hạng ô tô dựa vào 2 yếu tố chính là kích thước khung xe và động cơ; ở Nhật thì phân theo pháp luật, tạp chí chuyên ngành và các nhà chế tạo ô tô. Còn ở thị trường Việt Nam thì giá cả là một yếu tố phần nhiều quyết định vào phân hạng phân khúc của mẫu xe đó như: dung tích động cơ, kích thước và giá cả để phân hạng từng mẫu xe.
Các phân khúc xe ô tô tại Việt Nam
Tại Việt Nam, cách phân loại xe ô tô theo phân khúc dựa trên giá cả, dung tích động cơ và kích thước tổng thể xe.
Phân khúc hạng A (Mini Class Vehicles – Xe cỡ nhỏ)
Phân khúc xe ô tô hạng A là những mẫu xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ có dung tích từ 1L đến 1,2L. Thông số kỹ thuật của một chiếc xe ô tô phân khúc ô tô hạng A là chiều Dài x Rộng nhỏ hơn 3.600 x 1.600. Khoảng sáng gầm xe nhỏ hơn 160. Dung tích động cơ dưới 1.3L. Số chỗ ngồi là 2 – 5 chỗ. Cùng với đó là giá bán hợp lý dao động từ 300 – 400 triệu đồng rất được người Việt ưa chuộng.
Những cái tên nổi bật ở phân khúc xe này có thể kể đến đó là: Kia Morning, Hyundai i10, Vinfast Fadil, Toyota, Wigo, Honda Brio

Phân khúc hạng B (Small Class Vehicles – Xe gia đình cỡ nhỏ)
So với phân khúc hạng A thì những xe thuộc phân khúc B có vận tốc cao hơn, khả năng tăng tốc tốt hơn. Xe thuộc phân khúc này có 4 hoặc 5 cửa và thiết kế với 4 ghế và đăng ký chở 5 người. Chiều dài cơ sở dao động ở khoảng 2.500-2.600 mm. Dung tích động cơ dao động từ 1.4-1.6 lít nên cho khả năng vận hành tốt hơn hạng A.
Phân khúc B cũng được khách hàng nữ ưa chuộng, những người từng sở hữu xe hoặc mua lần đầu. Giá bán dao động từ 500 – 650 triệu.

Phân khúc này được chia làm 2 phân khúc nhỏ:
– Sedan hạng B với những cái tên tiêu biểu: Toyota Vios, Honda City, Mazda 2 sedan, Ford Fiesta sedan, Nissan Sunny, Mitsubishi Attrage, Hyundai Accent.
– Hatchback hạng B: Toyota Yaris, Suzuki Swift, Ford Fiesta hatchback, Mazda 2 hatchback, Mitsubishi Mirage.
Phân khúc hạng C (Sub-Medium Class Vehicles – Xe bình dân cỡ trung)
Phân khúc xe ô tô hạng C là những mẫu xe sedan/hatchback thường có dung tích động cơ từ 1.4L – 2.2L. Chiều dài cơ sở khoảng trên dưới 2.700 mm. Giá xe ô tô phân khúc C dao động trong khoảng 500 – 900 triệu đồng. Đây là phân khúc có khoảng giá bán khá rộng do có thêm phân nhánh xe hạng C giá rẻ. Tại Việt Nam, phân khúc xe hạng C cũng sôi nổi không kém phân khúc hạng B.
Phân khúc xe hạng C được chia thành 2 nhóm nhỏ sau:
- Sedan hạng C: Mazda 3 sedan, Kia Cerato, Hyundai Elantra, Honda Civic, Toyota Corolla Altis, Ford Focus sedan, Chevrolet Cruze…
- Hatchback hạng C: Mazda 3 hatchback, Ford Focus hatchback…

Phân khúc hạng D (Top-Middle Class Vehicles – Xe bình dân cỡ lớn)
Phân khúc xe ô tô hạng D là những mẫu xe sedan có dung tích động cơ từ 1.8L trở lên, phổ biến nhất 2.0L – 2.5L. Chiều dài cơ sở khoảng trên dưới 2.800 mm. Giá xe ô tô phân khúc D dao động trong khoảng 800 triệu đến hơn 1 tỷ đồng. Đây là phân khúc cao cấp nhất trong dòng xe phổ thông bình dân.
Đại diện phân khúc D:
– Sedan: Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6, Kia Optima, Hyundai Sonata, Nissan Teana.
– SUV: Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Hyundai Santa Fe, Isuzu mu-X, Ford Everest, Nissan Terra, Chevrolet Trailblazer.

Phân khúc hạng E (Upper Class Vehicles – Xe hạng sang)
Có thể nói đây là phân khúc mở đầu cho những người ‘’tập chơi’’ xe sang. Với phân khúc này, việc sử dụng động cơ tăng áp dung tích 2.0 đi cùng kích thước không quá to lớn đã góp phần làm nên cảm giác lái tuyệt vời và khả năng linh hoạt cho những mẫu xe này. Các sản phẩm đến từ các thương hiệu xe sang như: Mercedes-Benz, BMW, Audi, Lexus, Infiniti, Genesis, Jaguar, Porsche…

Phân khúc hạng F (Luxury Class Vehicles – Xe hạng sang cỡ lớn)
Phân khúc xe hạng F hay còn được gọi là phân khúc hạng sang cao cấp. Về động cơ, xe sở hữu cỗ máy 6, 8 hoặc 12 xi-lanh. Về trang bị, xe được tích hợp loạt công nghệ an toàn, tiện nghi mới và hiện đại nhất, chất liệu cao cấp nhất để phục vụ quý khách hàng.

Phân khúc này chia làm 3 phân khúc nhỏ:
– Hạng sang cỡ trung: Rộng rãi, mạnh mẽ, thiết kế và trang bị sang trọng. Có thể kể đến các đại diện như: Mercedes-Benz E-Class, BMW 5-Series, Audi A6.
– Hạng sang cao cấp: Thường được trang bị động cơ 8 hoặc 12 xi lanh và quy tụ những tính năng công nghệ, tiện nghi tốt nhất của hãng xe.
Đại diện: Mercedes-Benz S-Class, Audi A8, BMW 7-Series, Lexus LS.
– Xe siêu sang: Số lượng sản xuất ít, mức giá rất đắt và cá nhân hóa cho từng khách hàng, các công đoạn thường làm bằng tay và sử dụng những vật liệu quý hiếm. Đại diện: Maybach, Rolls-Royce, Bentley.
Phân khúc hạng M (Multi Purpose Cars – Xe gia đình đa dụng)
Phân khúc M sẽ là các dòng xe đa dụng gia đình MPV hoặc xe minivan có từ 8-11 chỗ ngồi. Đối tượng khách hàng là các gia đình có nhiều thành viên và có sở thích đi du lịch hoặc cắm trại, dã ngoại… Không gian hành lý rộng rãi cùng nhiều tiện ích tiện ích.
Phân khúc M có thể chia nhỏ thành 2 nhóm sau:
- MPV: Toyota Innova, Toyota Avanza, Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Kia Rondo, Mitsubishi Zinger, Kia Carens, Chevrolet Orlando…
- MPV cỡ lớn/ Minivan: Kia Sedona, Honda Odyssey, Ford Tourneo, Toyota Alphard, Peugeot Traveller…

Phân khúc hạng J (Crossover Utility Vehicle / Sport Utility Vehicle – xe thể thao đa dụng)
Phân khúc xe ô tô hạng J bao gồm những mẫu xe đa dụng gầm cao CUV (Crossover Utility Vehicle) và SUV (Sport Utility Vehicle) có 5 chỗ hoặc 7 chỗ ngồi. Trong đó CUV là xe có kết cấu thân khung liền, còn SUV là xe có kết cấu thân khung rời.

Một số đại diện điển hình như:
- CUV: Hyundai Tucson, Honda CR-V, Mazda CX-5, Nissan X-Trail, Mitsubishi Outlander
- SUV cỡ nhỏ: Hyundai Kona, Ford Ecosport, Honda HR-V, Suzuki Vitara…
- SUV tầm trung: Toyota Fortuner, Hyundai Santa Fe, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Chevrolet Trailblazer, Nissan Terra, Isuzu mu-X…
- SUV cỡ lớn: Ford Explorer, Toyota Land Cruiser…
- SUV hạng sang cỡ nhỏ: BMW X2, Mercedes GLA-Class, Audi Q2…
- SUV hạng sang cỡ vừa: Mercedes GLC-Class, BMW X5, Audi Q5…
- SUV hạng sang cỡ lớn: Lexus LX 570, Land Rover Range Rover, Jaguar F-Pace, Audi Q8, BMW X7…
Phân khúc hạng S (Super Luxury Vehicle – Xe coupe thể thao)
Phân khúc xe ô tô hạng S sẽ bao gồm những mẫu xe thể thao, xe hiệu suất cao và siêu xe. Điểm phân biệt giữa xe hạng S với những phân khúc khác chính là tốc độ gồm roadster, convertible (mui trần 2 chỗ) và siêu xe. Cỗ máy hiệu suất của phân khúc chính là khối động cơ lên đến 12 xi-lanh.
Một vài đại diện nổi bật trong phân khúc này là: BMW i8, Ford Mustang hay Chevrolet Camaro. Cao cấp hơn là loạt siêu xe chục tỷ đồng như: “siêu bò” Lamborghini Huracan/Aventador, “siêu ngựa” Ferrari 488 hay “ông hoàng tốc độ” Bugatti Chiron.

Phân khúc xe ô tô bán tải
Xe bán tải là các mẫu xe hạng nhẹ có khoang chở hàng lộ thiên. Tại Việt Nam, các mẫu xe bán tải đang được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc và đều thuộc cỡ trung. Hiện các “siêu bán tải” cỡ lớn xuất hiện tại thị trường Việt đều là nhập khẩu tư nhân. Thị trường xe bán tải tại Việt Nam hiện có 6 cái tên đua tranh gồm: Ford Ranger, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Mazda BT50, Isuzu D-Max và Nissan Navara.

Một số mẫu xe nên mua nhất năm 2022 theo phân khúc xe ô tô tại Việt Nam
Tại Việt Nam, mỗi hãng đều có nhiều dòng xe tham gia trong từng phân khúc ô tô. Những mẫu ô tô nên mua nhất năm 2022 theo từng phân khúc sẽ phù hợp với nhu cầu của mỗi gia đình và sẽ có một hay nhiều tiêu chí chọn mua xe riêng với nguồn kinh phí khác nhau.
- Phân khúc hạng A – VinFast Fadil: với 3 phiên bản, mức giá từ 382,5 – 449,1 triệu đồng. Các trang bị và tính năng an toàn của xe cũng rất ấn tượng với 6 túi khí, camera lùi, chức năng chống lật ROM, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hệ thống ổn định lực kéo TCS…

- Phân khúc hạng B – Hyundai Accent: Hiện có 4 phiên bản Hyundai Accent được bán ra, giá từ 426,1 – 542,1 triệu đồng. Xe được trang bị động cơ xăng 1.4L Mpi, cho công suất 100 mã lực và mô men xoắn 132 Nm. Về mặt an toàn, xe được trang bị 2-6 túi khí, camera lùi, phanh đĩa 4 bánh.

- Phân khúc hạng C – Kia K3/Cerato: giá từ 544 – 685 triệu đồng. Hệ thống an toàn của xe cũng được đánh giá cao, bao gồm ga tự động Cruise Control, camera lùi, phanh ABS+EBD, cảm biến đỗ xe trước sau…

- Phân khúc hạng D – Toyota Camry: Có 4 phiên bản Toyota Camry, giá từ 1,050 – 1,441 tỷ đồng. Toyota Camry cũng đem đến trải nghiệm hành trình tuyệt vời nhờ sở hữu hàm lượng tiện nghi đa dạng, hiện đại. Đó là màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple Carplay/Android Auto, dàn 9 loa JBL, hệ thống điều hòa khí hậu 3 vùng, hiển thị HUD…

- Phân khúc xe bán tải – Ford Ranger: giá từ 628 – 1.202 triệu đồng. Ford Ranger 2022 có diện mạo mang dáng dấp của “đàn anh” F-150 đời mới, với cụm đèn chiếu sáng chia 2 tầng kích thước lớn, dải LED ban ngày chữ C cùng lưới tản nhiệt sơn đen đồ họa tổ ong.

Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều các mẫu xe nằm trong từng phân khúc cụ thể. Khái niệm về phân khúc xe ô tô là tiền đề giúp những người lần đầu mua xe có thể dễ dàng khoanh vùng những chiếc xe phù hợp với nhu cầu của mình. Hy vọng qua bài viết này, Mmkauto.vn đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích.