Kinh nghiệm
Có 300 Triệu Mua Xe Gì Tốt Nhất Năm 2022
Bạn muốn sở hữu một chiếc ô tô nhưng lo lắng với ngân sách tương đối, liệu có mua được xe tốt. 300 triệu mua xe gì? Những dòng xe ở mức giá này liệu có bền không? Bài viết dưới đây MMKAuto sẽ giới thiệu đến bạn những dòng xe giá 300 triệu chất lượng của những thương hiệu nổi tiếng đang được nhiều người khá ưa chuộng hiện nay.
Với 300 triệu nên mua xe gì là hợp lý
Hiện tại thị trường trao đổi mua bán những dòng xe cũ đang phát triển khá mạnh mẽ, mang đến nhiều cơ hội cho những bạn muốn sở hữu những chiếc ô tô giá rẻ. Trong tầm giá 300 triệu, cơ hội lựa chọn cho những loại xe cũ cũng khá nhiều. Nhiều bạn hay lo lắng với ngân sách tương đối, và băn khoăn về 300 triệu mua xe gì? Chỉ có thể mua những dòng xe cũ?
Trên thực tế với 300 triệu người mua hoàn toàn có thể sở hữu hẳn một dòng xe mới với những thương hiệu nổi tiếng. Với những chiếc xe cỡ nhỏ phục vụ nhu cầu đi lại thường xuyên cho gia đình, hay vận chuyển hành khách một cách thuận tiện bạn có thể tham khảo.
Nhưng đối với các khách hàng có nhu cầu chỉ mua xe chỉ để làm phương tiện đi lại, hạn chế phát sinh thêm các khoản chi phí khác, thì khách hàng sẽ nghĩ nhiều đến những dòng xe đời cũ với mức giá thành tầm 300 triệu.
Cụ thể, với khoảng tiền này thì khách hàng có thể nhắm đến các loại xe như: Kia Morning đời 2010 – 2014, Chevrolet Spark 2013 – 2015, Hyundai Grand i10 2013 – 2014, Toyota Vios 2010 – 2013, BMW 3-Series 2002 – 2004, Mazda 3 2009 – 2012,.. Theo kinh nghiệm được chia sẻ để đảm bảo khả năng vận hành xe cũ còn tốt, chúng ta nên ưu tiên chọn các xe hơi cũ có thời gian sử dụng dưới 6 năm và mua xe Nhật hơn xe Hàn vì xe Nhật bền bỉ, ít nhanh xuống máy hơn.
1. Kia Morning
Một trong những thương hiệu xe của Hàn Quốc cũng khá phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Là mẫu xe nổi tiếng với những mẫu xe có kiểu dáng hiện đại và tiết kiệm nhiên liệu cho xe.
Kia Morning là mẫu xe hatchback hạng A với phân khúc giá rẻ trên thị trường hiện nay. Đặc trưng với phần lưới tản mũi hổ với hệ thống đèn halogen tự động bật tắt. Kia Morning sở hữu nhiều những phiên bản khác nhau cho khách hàng lựa chọn. Ngoài ra, Kia Morning cũng được bến đến là dòng xe cho gia đình với độ bền và đẹp nhẹ nhàng.

Hiện tại mẫu xe này có đến 6 phiên bản đều nằm trong tầm giá từ 300 – 400 triệu. Có thể kể đến là:
- Phiên bản Deluxe: 349 triệu VNĐ
- Phiên bản MT: Giá 304 triệu VNĐ
- Phiên bản X-Line: 439 triệu VNĐ
- Phiên bản Luxury: 383 triệu VNĐ
- Phiên bản GT-Line: 439 triệu VNĐ
- Phiên bản Standard AT: 329 triệuVNĐ
Ưu điểm:
- Phong cách thể thao, năng động
- Nhỏ gọn, linh hoạt ở các con phố đông người
- Trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn trong mức cơ bản
- Nội thất đa dạng ở các phiên bản khác nhau
Nhược điểm:
- Không gian bên trong xe hơi hẹp
- Cách âm không tốt
- Chạy ổn định với vận tốc 100km/h
2. Hyundai Grand i10
Là dòng xe với thiết kế cả 2 dòng sedan và hatchback đều nằm trong phân khúc loại xe hạng A với bao gồm 3 phiên bản của hãng Hyundai Grand. Trước đây Hyundai Grand i10 từng gây tiếng vang lớn trên thị trường với doanh số ô tô bán ra đạt mức bất ngờ. Thiết kế với phong cách cá tính, với những đường nét sắc sảo hiện đại.
Được nhiều khách hàng lựa chọn bởi khả năng vận hành chất lượng. Sở hữu động cơ Kappa với dung tích 1,2L giúp xe có thể chạy êm ái trong thành phố và kể cả những con đường sỏi dốc.
Với khả năng tiết kiệm được nhiên liệu cao khi trang bị động cơ 3 xi-lanh TGDi 1,0L độc quyền của hàng, kết hợp với công suất 100 mã lực ( 73.5 kW), momen xoắn 172Nm cho cả 2 bản xe Sedan và hatback. Giá bán cũng khá phù hợp với những bạn có mức thu nhập tầm trung.

Những mẫu giá bạn có thể tham khảo của dòng xe này là:
- Bản Hatchback
- Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn: 360 triệu VNĐ
- Hyundai Grand i10 1.2 MT: 405 triệu VNĐ
- Hyundai Grand i10 1.2 AT: 435 triệu VNĐ
- Bản Sedan
- Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn: 380 triệu VNĐ
- Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT: 425 triệu VNĐ
- Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT: 455 triệu VNĐ
Ưu điểm:
- Không gian nội thất bên trong xe rộng rãi
- Trang bị nội thất hiện đại
- Vận hành ổn định, động cơ mạnh mẽ
- Tích hợp hệ thống kiểm soát hành trình (cruise control)
- Tiết kiệm nhiên liệu cho xe
Nhược điểm:
- Không có hệ thống điều hoà tự động, chỉ có chỉnh tay
- Chất lượng âm thanh chưa được tối ưu
- Màn hình trên xe chưa thể hiện được Full HD
3. Toyota Wigo
Một trong những dòng xe được sản xuất từ Nhật Bản với khả năng tiết kiệm nhiên liệu đạt mức tối đa cho xe. Với độ bền bỉ được chú trọng ở dòng xe này, thích hợp cho những kiểu xe của gia đình. Toyota Wigo được thiết kế với kiểu dáng Hatchback tiện lợi, nhỏ gọn. Là dòng xe giá rẻ ra mắt sau Kia Morning và Hyundai Grand i10 nhưng Toyota đã nhanh chóng tiếp cận đến khách hàng với sức hút riêng biệt của dòng xe này.

Nhỉnh hơn một chút về phần kích thước so với dòng xe Kia Morning. Phần đầu ấn tượng với lưới tản nhiệt hình thang, cùng với bộ đèn pha và đèn LED chạy vào ban ngày, Hiện tại mẫu xe này cũng đã cho ra 2 phiên bản:
- Wigo 1.2MT: 352 triệu VNĐ
- Wigo 1.2AT: 384 triệu VNĐ
Ưu điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện đi lại
- Nội thất rộng rãi, thoáng
- Chứng nhận 4 sao của Asean NCAP về độ an toàn
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Động cơ bền bỉ.
Nhược điểm:
- Khả năng cách âm kém
- Nội thất ít thẩm mỹ
- Phần ghế thứ 2 được dựng thẳng đứng, khá mỏi.
4. VinFast Fadil
Một thương hiệu Việt Nam không thể nào bỏ lỡ là dòng Vinfast Fadil. Đây là dòng xe thuộc bản hatchback, hạng A được sản xuất và tung ra thị trường vào năm 2018, tạo được một tiếng vang khá lớn ở thị trường Việt Nam. Fadil với kiểu dáng châu Âu hiện đại, năng động phù hợp cho những khu vực đô thị.
Fadil hiện tại cũng đã sản xuất làm 3 phiên bản: Với bản tiêu chuẩn – Base, bản nâng cao – Plus và bản cao cấp – Premium. Các phiên bản đều được sở hữu những tính năng riêng biệt nên tùy vào nhu cầu của khách hàng để lựa chọn ra sản phẩm phù hợp.

Hiện tại Vinfast Fadil cũng đang có 3 phiên bản
- Phiên bản Tiêu chuẩn: 336 triệu VNĐ
- Phiên bản Nâng cao: 363 triệu VNĐ
- Phiên bản Cao cấp: 395 triệu VNĐ
Ưu điểm:
- Khả năng cách âm tốt
- Cách âm cho xe tốt
- Hệ thống vận hành ổn định
- Chi phí bảo dưỡng nhiều ưu đãi
- Nhiều chính sách bảo hành cho người mua
- Giá bán hợp lý.
- Giá bán phù hợp
Nhược điểm:
- Không gian ghế còn hơi nhỏ
- Không gian cốp xe nhỏ
- Trụ chữ A chưa được tối ưu
- Cửa đóng của dòng Fadil hơi khó hơn xe khác
5. Mitsubishi Attrage
Là hãng xe nổi tiếng của Nhật Bản, Mitsubishi Attrage là phân khúc hạng B của loại xe Sedan. Nhiều tính năng hữu dụng và tiết kiệm được nhiều nhiên liệu, đây là dòng xe thuộc trong top những dòng xe có giá 300 triệu đáng mua nhất hiện nay.
Xe được thiết kế thu hút khách hàng bởi một vẻ đẹp sang trọng ở đầu xe được tạo hình hốc gió chữ X kết hợp với calang và đèn pha LED mang lại sự sang trọng, đẳng cấp. Với công suất cực đại 78 mã lực động cơ 1,2 L momen xoắn là 100Nm giúp xe vận hành ổn định và bền bỉ.

Giống như nhiều dòng xe khác, Mitsubishi Attrage cũng phân loại với 3 phiên bản:
- Phiên bản MT: 375 triệu VNĐ
- Phiên bản CVT: 460 triệu VNĐ
- Phiên bản CVT Premium: 485 triệu VNĐ
Ưu điểm:
- Không gian xe rộng rãi, thoải mái
- Thiết kế hiện đại, sang trọng
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Cách âm không cao
- Vô lăng trả còn chậm
- Không cân đối với tổng thể xe
- Động cơ 1.2L mạnh mẽ, vận hành ổn định
6. Kia Soluto
Tiếp tục là một mẫu xe của nhà Kia. Góp mặt trong danh sách những dòng xe giá 300 triệu đáng mua, tuy không có gì quá khác biệt so với dòng Kia Morning nhưng dòng xe này sở hữu những ưu điểm lớn. Thuộc dòng xe sedan hạng B, và thiết kế vẫn giữ được lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng.
Dùng động cơ với dung tích 1.4L, cho ra công suất 94 mã lực. Với 2 phiên bản Deluxe được kết nối với Android Auto và Apple CarPlay. Giúp phục vụ tốt nhất nhu cầu lái xe cho khách hàng.

Hiện Kia Soluto cũng đã được chia thành nhiều phiên bản với mức giá khác nhau:
- Phiên bản Kia Soluto MT: 369 triệu VNĐ
- Phiên bản Kia Soluto MT Deluxe: 404 triệu VNĐ
- Phiên bản Kia Soluto AT Deluxe: 429 triệu VNĐ
- Phiên bản Kia Soluto AT Luxury: 469 triệu VNĐ
Ưu điểm:
- Vô-lăng hiện đại, nhẹ nhàng
- Động cơ mạnh mẽ
- Tiết kiệm được tối đa nhiên liệu
- Giá xe rẻ
- Thiết kế đẹp, sang trọng
- Không gian khá thoáng, rộng rãi
Nhược điểm:
- Cách âm xe chưa được tối ưu
- Thiết kế ghế trước không có gác tay
- Tựa đầu ghế sau không linh hoạt
- Cốp xe không có nút bấm
7. Suzuki Celerio
Suzuki Celerio được ra mắt ở Ấn Độ vào năm 2014, và được phân phối đến Việt Nam Vào năm 2017. Khách hàng thường cảm thấy khá thiện cảm khi lần đầu sử dụng chiếc xe này. Với thiết kế nhỏ gọn, với những đường nét mềm mại, xe mang lại cảm giác nhẹ nhàng.
Theo thông tin từ nhà sản xuất công bố, khả năng tiêu hao năng lượng cho dòng xe này đạt được mức thấp nhất. Nhờ vào động cơ 1.0 L với công suất 68 mã lực, trang bị những thiết bị an toàn cho người dùng ở mức đủ dùng. Không sở hữu quá nhiều phiên bản, nhưng những phiên bản mà Suzuki Celerio tung ra đều được đảm bảo về mặt chất lượng và chỉnh chu nhất.

Hai phiên bản chính thức được tung ra là:
- Phiên bản Suzuki Celerio MT: 329 triệu VNĐ
- Phiên bản Suzuki Celerio CVT: 359 triệu VNĐ
Ưu điểm:
- Nội thất thoáng, rộng rãi
- Khoang hành lý rộng chứa được nhiều vật dụng
- Công nghệ được trang bị đủ dùng
- Thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện
Nhược điểm:
- Thiết kế nội thất sơ sài, chưa bắt mắt
- Công nghệ và tiện nghi chưa tối ưu
- Động cơ chưa không có gì quá nổi bật
8. Mitsubishi Mirage
Là mẫu xe được khách hàng đánh giá là rẻ bền, thiết kế gọn nhẹ với khả năng hoạt động tối ưu, phù hợp với khách hàng đi lại thuận tiện trong thành phố. Với phần đầu xe và thân xe khá nổi bật với các đường nét khoẻ khoắn, bên cạnh đó vẫn còn điểm trừ về thiết kế là phần đuôi khá rườm rà tạo cảm giác không được gọn đẹp cho xe.

Nội thất xe được chú trọng hơn khi thiết ghế khá gọn gàng, sắp xếp hợp lý và trang bị cũng chỉ ở mức đủ dùng. Với động cơ 1.2L và công suất cực đại lên đến 77 mã lực. Mitsubishi Mirage được phân loại thành 4 phiên bản riêng biệt và 6 màu chủ đạo:
- Phiên bản 1.2 MT: 380 triệu VNĐ
- Phiên bản 1.2 MT Eco: 345 triệu VNĐ
- Phiên bản 1.2 AT: 450 triệu VNĐ
- Phiên bản 1.2 AT Eco: 415 triệu VNĐ
Ưu điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện
- Vận hành ổn định
- Tích hợp chức năng an toàn đảm bảo
Nhược điểm:
- Thiết kế đơn giản chưa nổi bật
- Trang thiết bị trên xe đạt mức cơ bản
9. Chevrolet Spark
Hãng Chevrolet đã quá quen thuộc trong ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam. Chevrolet hiện đã phân phối trên 140 quốc gia. Các mẫu xe của thương hiệu này được khá nhiều người quan tâm và ưa chuộng. Là dòng xe đầu tiên khi nhắc đến những mẫu xe hatback 5 cửa hạng A.
Với lối thiết kế trẻ trung hiện đại không thua kém gì những dòng xe Kia Morning hay Toyota Wigo, đây là dòng xe cạnh tranh mạnh mẽ với tầm khúc 300 triệu. Lưới tản nhiệt kép ở phần đầu và nửa trên nối liền với mạch cụm đèn, phía dưới được thiết kế hình mũi hổ mang đến cảm giác cứng cáp, mạnh mẽ. Bên trong được đầu tư đầy đủ các nền tảng công nghệ, phục vụ nhu cầu giải trí cho khách hàng.

Chevrolet Spark hiện được phân loại làm 3 phiên bản:
- Chevrolet Spark Duo: 299 triệu VNĐ
- Chevrolet Spark LS: 359 triệu VNĐ
- Chevrolet Spark LT: 389 triệu VNĐ
Ưu điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện
- Diện mạo hiện đại, khỏe khoắn
- Tiết kiệm chi phí bảo hành
- Tiết kiệm tối đa nhiên liệu
Nhược điểm:
- Động cơ chưa mạnh, vẫn còn khá yếu
- Hệ thống cách âm kém
- Thiết bị công nghệ không nhiều
So sánh các mẫu xe tầm giá 300 triệu
So sánh về trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất | Đèn trước | Đèn ban ngày | Gương chỉnh – gập điện | Mâm |
Kia Morning Luxury | Bi- Halogen | LED | Có | 15 inch |
Hyundai i10 MT | Halogen | LED | Có | 14 inch |
Toyota Wigo AT | Halogen | Không | Có | 14 inch |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn | Halogen | Halogen | Có thêm sấy | 15 inch |
Mitsubishi Attrage MT | Halogen | Không | Gập cơ | 15 inch |
Kia Soluto MT | Halogen | Không | Gập cơ | 14 inch |
Suzuki Celerio | Halogen | Halogen | Có | 14 inch |
Mitsubishi Mirage | Halogen | Led | Có | 15 inch |
Chevrolet Spark | Halogen | Led | Có | 15 inch |
Trang bị nội thất
Trang bị nội thất | Vô lăng | Ghế | Giải trí | Điều hoà |
Kia Morning Luxury | Bọc da | Da | Màn hình 7” – 4 loa | Tự động |
Hyundai i10 MT | Bọc da | Nỉ | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay |
Toyota Wigo AT | Urethane | Nỉ | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn | Urethane | Da tổng hợp | Màn hình tiêu chuẩn – 6 loa | Chỉnh tay |
Mitsubishi Attrage MT | Urethane | Nỉ | Màn hình tiêu chuẩn – 2 loa | Chỉnh tay |
Kia Soluto MT | Urethane | Nỉ | Màn hình tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay |
Suzuki Celerio | Da | Nỉ | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay |
Mitsubishi Mirage | Da | Nỉ | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay |
Chevrolet Spark | – | Nỉ | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay |
Động cơ và hộp số
Thông số kỹ thuật | Động cơ | Công suất | Hộp số |
Kia Morning Luxury | 1.25L | 83 mã lực | 4AT |
Hyundai i10 MT | 1.25L | 87 mã lực | 5MT |
Toyota Wigo AT | 1.2L | 87 mã lực | 5MT |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn | 1.4L | 98 mã lực | CVT |
Mitsubishi Attrage MT | 1.2L | 78 mã lực | 5MT |
Kia Soluto MT | 1.4L | 94 mã lực | 5MT |
Suzuki Celerio | 1.0L | 68 mã lực | 5 MT |
Mitsubishi Mirage | 1.2L | 77 mã lực | CVT |
Chevrolet Spark | 1.2L | 80 mã lực | 5 MT |
Trang bị an toàn
Trang bị an toàn | Cân bằng điện tử | Khởi hành ngang dốc | Camera lùi | Túi khí |
Kia Morning Luxury | Không | Không | Có | 2 |
Hyundai i10 MT | Không | Không | Có | 2 |
Toyota Wigo AT | Không | Không | Có | 2 |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn | Có | Có | Không | 2 |
Mitsubishi Attrage MT | Không | Không | Không | 2 |
Kia Soluto MT | Không | Không | Không | 2 |
Suzuki Celerio | Không | Không | Không | 2 |
Mitsubishi Mirage | Không | Có | Có | 2 |
Chevrolet Spark | Không | Có | Không | 2 |
Bảng giá mẫu xe dưới 300 triệu
Dưới đây là bảng giá của những dòng xe ở phân khúc 300 triệu, hy vọng bạn sẽ chọn được cho mình mẫu xe ưng ý nhất.
Mẫu xe | Giá bán |
Kia Morning Standard MT | 304 triệu |
Kia Morning Standard AT | 329 triệu |
Kia Morning Deluxe | 349 triệu |
Kia Morning Luxury | 383 triệu |
Hyundai i10 MT Base hatchback | 360 triệu |
Hyundai i10 MT Base sedan | 380 triệu |
Toyota Wigo MT | 352 triệu |
Toyota Wigo AT | 384 triệu |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn | 382 triệu |
Mitsubishi Attrage MT | 375 triệu |
Kia Soluto MT | 369 triệu |
Suzuki Celerio MT | 329 triệu |
Mitsubishi Mirage MT | 380 triệu |
Chevrolet Spark Duo | 299 triệu |
Trên thị trường hiện nay, có khá nhiều các dòng xe với tầm giá 300 triệu. Tùy vào nhu cầu của khách hàng mà có thể lựa chựa chọn những mẫu xe với các ưu điểm khác nhau. Với những dòng xe trên mà MMK Auto đã giới thiệu, hi vọng sẽ giúp ích đến bạn. Hãy tiếp tục theo dõi MMK Auto để có thể cập nhật thêm nhiều dòng xe mới hơn nữa.