Kinh nghiệm
Giá bảo hiểm xe ô tô cập nhật mới nhất năm 2022
Bảo hiểm xe ô tô bao gồm loại bắt buộc và không bắt buộc. Khi tham gia giao thông bạn cần phải xuất trình cùng các loại giấy tờ khác khi bị cơ quan chức năng kiểm tra. Vậy có những loại bảo hiểm nào và giá bảo hiểm xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây để có được câu trả lời nhé.
Bảo hiểm ô tô là gì? Có những loại nào?
Hiểu một cách đơn giản, bảo hiểm ô tô là sự kết hợp của nhiều loại hình bảo hiểm khác nhau. Bao gồm con người, tài sản, hàng hóa vận chuyển có liên quan đến xe ô tô. Trong quá trình di chuyển trên đường bạn không thể tránh được hết những rủi ro. Có thể là thiệt hại về người, về tải sản của bạn hoặc của người thân. Khi mua bảo hiểm, tài sản của bạn sẽ được bảo vệ và được bồi thường theo quy định.

Hiện nay có 4 loại bảo hiểm xe ô tô thông dụng nhất như sau:
- Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
- Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Trong đó bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự là loại bắt buộc chủ phương tiện phải mua. Khi cơ quan chức năng kiểm tra mà bạn không xuất trình được sẽ bị xử phạt. Còn với 3 loại bảo hiểm còn lại chủ xe có thể lựa chọn mua hoặc không.
Giá bảo hiểm xe ô tô theo từng loại cụ thể
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe ô tô
Là loại bảo hiểm của chủ xe với bên thứ 3. Không chỉ ở Việt Nam mà nhiều nước trên thế giới cũng bắt buộc phải mua loại bảo hiểm này. Khi không may xảy ra va chạm, đơn vị bảo hiểm có trách nhiệm đền bù cho bên thứ 3 với điều kiện tai nạn phải do người được bảo hiểm gây ra.

Số tiền và cách thức thanh toán được thực hiện theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Mức phí này được nhà nước quy định và áp dụng chung cho mọi hãng bảo hiểm. Vì thế khách hàng có thể chọn bất cứ đơn vị nào để mua. Mức phí cụ thể như sau:
Stt | Loại xe | Mức phí (VAT) |
Xe không kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe 4 – 5 chỗ | 480.700 |
2 | Xe 6 – 8 chỗ | 873.400 |
3 | Xe 15 -24 chỗ | 1.397.000 |
4 | Xe 25 – 54 chỗ | 2.007.500 |
5 | Xe bán tải | 1.026.300 |
Xe kinh doanh vận tải | ||
6 | Xe 4-5 chỗ | 831.600 |
7 | Xe 06 chỗ | 1.021.900 |
8 | Xe 07 chỗ | 1.188.000 |
9 | Xe 08 chỗ | 1.378.300 |
10 | Xe 15 chỗ | 2.633.400 |
11 | Xe 16 chỗ | 3.359.400 |
12 | Xe 24 chỗ | 5.095.200 |
13 | Xe 25 chỗ | 5.294.300 |
14 | Xe 30 chỗ | 5.459.300 |
15 | Xe 40 chỗ | 5.789.300 |
16 | Xe 50 chỗ | 6.119.300 |
17 | Xe 54 chỗ | 6.251.300 |
18 | Taxi 5 chỗ | 1.413.720 |
19 | Taxi 7 chỗ | 2.019.600 |
20 | Taxi 8 chỗ | 2.343.110 |
Xe tải | ||
21 | Xe dưới 3 tấn | 938.300 |
22 | Xe từ 3-8 tấn | 1.826.000 |
23 | Xe trên 8 tấn – 15 tấn | 3.020.600 |
24 | Xe trên 15 tấn | 3.520.000 |
25 | Xe đầu kéo | 5.280.000 |
Bảo hiểm vật chất xe ô tô
Hay còn được biết đến với tên gọi là bảo hiểm thân vỏ. Loại bảo hiểm này sẽ chi trả cho các trường hợp xe bị hư hao vật chất xe do bị va, đâm, bị vật thể khác rơi vào, hỏng động cơ do thuỷ kích… Tuy không phải loại bảo hiểm bắt buộc nhưng lại rất cần thiết. Tuỳ vào từng đơn vị bảo hiểm mà giá bảo hiểm xe ô tô thân vỏ này sẽ khác nhau.

Đơn vị bảo hiểm sẽ đưa ra các gói dịch vụ khác nhau để khách hàng lựa chọn. Tuỳ thuộc vào từng gói mà mức phí và quyền lợi của khách hàng cũng khác biệt. Công thức tính phí bảo hiểm như sau:
“Mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô 2021 = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí”
Trong đó:
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm
- Tỷ lệ phí tương ứng với phạm vi thực hiện hợp đồng bảo hiểm của khách hàng.
- Tỷ lệ phí phụ thuộc vào từng công ty bảo hiểm.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe với hàng hoá vận chuyển trên xe
Đây là loại bảo hiểm rất thích hợp với những cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải. Bảo hiểm sẽ hỗ trợ chủ xe cho những trường hợp như: hàng hoá bị hỏng hóc, hư hại do các tác nhân khách quan như bão lũ, sạt lở… trong quá trình vận chuyển hàng hoá. Số tiền chủ xe phải đền bù thiệt hại sẽ được cơ quan bảo hiểm thanh toán. Mức phí được tính như sau:
“Phí bảo hiểm = Mức trách nhiệm bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm”
Phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Thường được áp dụng cho các cá nhân, đơn vị kinh doanh vận chuyển hành khách. Đối tượng được hưởng là người ngồi trên xe khi đang tham gia giao thông, bao gồm người lái và phụ lái. Khi xảy ra tai nạn, cơ quan bảo hiểm sẽ có trách nhiệm đền bù tổn thất thay cho người mua bảo hiểm. Giá bảo hiểm xe ô tô cho người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe tính như sau:
“ Mức phí bảo hiểm = Số người ngồi trên xe x phí/ người”

Câu hỏi thường gặp về vấn đề mua bảo hiểm ô tô
Nên mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu?
Đầu tiên bạn cần phải nhớ giá bảo hiểm xe ô tô được nhà nước quy định như nhau. Vì thế bạn có thể mua ở bất cứ đâu như: Trụ sở công ty bảo hiểm, đơn vị phân phối, ngân hàng, cây xăng, các sàn thương mại điện tử…
Ngoài ra để đảo bảo yên tâm bạn có thể chọn những công ty bảo hiểm uy tín và được nhiều người biết đến như: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm MIC, Tổng công ty bảo hiểm PVI, Bảo hiểm PTI, Bảo hiểm BIC, Bảo hiểm VNI…
Không mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe ô tô có bị phạt không?
Một trong những điều kiện tham gia giao thông của lái xe là phải có chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe. Đây là quy định tại điểm d, Khoản 2, Điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008. Theo đó, chủ xe không xuất trình được bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô sẽ bị phạt từ 400.000 – 600.000 VNĐ.
Trên đây là thông tin về giá bảo hiểm xe ô tô cụ thể theo quy định của pháp luật. Ngoài ra còn rất nhiều loại bảo hiểm tự nguyện khác để bạn tham khảo. Hãy tìm hiểu kỹ để lựa chọn được loại bảo hiểm đảm bảo an toàn cho mình và phương tiện của mình.